Danh sách các chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ tại Việt Nam

Vùng chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam
Vùng chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam

1. Khái niệm chỉ dẫn địa lý

  • Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
  • Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý do điều kiện địa lý quyết định, được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.

Điều kiện địa lý mang lại danh tiếng, tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý gồm:

  • Yếu tố tự nhiên (khí hậu, thủy văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác);
  • Yếu tố con người (kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương…).

Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.

Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ.

2. Điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý

Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
  • Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.

Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý:

  • Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam;
  • Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
  • Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm;
  • Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.

3. Danh sách các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam

Danh sách các chỉ dẫn địa lý được bảo hộ tại Việt Nam theo các điều ước quốc tế hiện nay bao gồm: Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA) và chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (UKVFTA). Trong đó, có 169 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định EVFTA và 4 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ theo Hiệp định UKVFTA.

DANH SÁCH CÁC CHỈ DẪN ĐỊA LÝ ĐÃ ĐƯỢC BẢO HỘ TẠI VIỆT NAM
STT Số đơn Số Văn bằng Ngày cấp Chỉ dẫn địa lý Sản phẩm Chủ đơn
1 6-2001-00001 6-00001 01.06.2001 Phú Quốc Nước mắm Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc
2 6-2001-00009 6-00002 09.08.2010 Mộc Châu Chè Shan tuyết Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
3 6-2001-00002 6-00003 13.05.2002 Cognac Rượu mạnh Văn phòng quốc gia liên ngành Cognac
4 6-2005-00001 6-00004 14.10.2005 Buôn Ma Thuột Cà phê nhân UBND tỉnh Đắk Lắk
5 6-2006-00001 6-00005 08.02.2006 Đoan Hùng Bưởi quả Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ
6 6-2004-00003 6-00006 15.11.2006 Bình Thuận Quả thanh long Hiệp hội thanh long Bình Thuận
7 6-2006-00003 6-00007 15.02.2007 Lạng Sơn Hoa hồi Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
8 6-2006-00002 6-00008 23.05.2007 Pisco Rượu Nước cộng hòa Peru
9 6-2006-00005 6-00009 25.05.2007 Thanh Hà Quả vải thiều Ủy ban nhân dân huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

10

6-2004-00001 6-00010 30.05.2007 Phan Thiết Nước mắm Chi cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng tỉnh Bình Thuận
11 6-2006-00004 6-00011 31.05.2007 Hải Hậu Gạo Tám Xoan Hiệp hội gạo tám xoan Hải Hậu tỉnh Nam Định
12 6-2007-00001 6-00012 31.05.2007 Vinh Quả cam Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An
13 6-2007-00004 6-00013 20.09.2007 Tân Cương Chè Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên
14 6-2007-00002 6-00014 25.06.2008 Hồng Dân Gạo Một Bụi Đỏ Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu
15 6-2008-00001 6-00015 25.06.2008 Lục Ngạn Vải Thiều Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
16 6-2003-00009 6-00016 03.09.2009 Hòa Lộc Xoài Cát Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang
17 6-2008-00004 6-00017 30.09.2009 Đại Hoàng Chuối Ngự Ủy ban nhân dân huyện Lý Nhân
18 6-2009-00001 6-00018 07.01.2010 Văn Yên Quế vỏ Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên
19 6-2008-00007 6-00019 25.06.2010 Hậu Lộc Mắm tôm Ủy ban nhân dân huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

20

6-2009-00005 6-00020 19.07.2010 Huế Nón lá Sở Khoa học và Công nghệ  Thừa Thiên Huế
21 6-2010-00003 6-00021 08.09.2010 Bắc Kạn Hồng không hạt Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
22 6-2009-00002 6-00022 09.11.2010 Phúc Trạch Quả bưởi Ủy ban nhân dân huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
23 6-2008-00003 6-00023 19.11.2010 Scotch whisky Rượu mạnh The Scotch Whisky Association
24 6-2009-00004 6-00024 19.11.2010 Tiên Lãng Thuốc lào Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng
25 6-2008-00008 6-00025 10.01.2011 Bảy Núi Gạo Nàng Nhen Thơm Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên
26 6-2010-00002 6-00026 21.03.2011 Trùng Khánh Hạt dẻ Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
27 6-2010-00006 6-00027 10.08.2011 Bà Đen Mãng cầu (Na) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh
28 6-2010-00005 6-00028 13.10.2011 Nga Sơn Cói Ủy ban nhân dân huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa
29 6-2009-00006 6-00029 13.10.2011 Trà My Quế vỏ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam

30

6-2010-00001 6-00030 07.02 2012 Ninh Thuận Nho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
31 6-2011-00002 6-00031  14.11.2012 Tân Triều Quả bưởi Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
32 6-2012-00001 6-00032 14.11.2012 Bảo Lâm Hồng không hạt Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
33 6-2012-00005 6-00033 14.11.2012 Bắc Kạn Quả quýt Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
34 6-2009-00003 6-00034 30.11.2012 Yên Châu Quả xoài tròn Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La
35 6-2011-00005 6-00035 01.03.2013 Mèo Vạc Mật ong bạc hà Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
36 6-2008-00002 6-00036 29.08.2013 Bình Minh Bưởi Năm Roi Doanh nghiệp tư nhân chế biến rau quả xuất khẩu Hoàng Gia
37 6-2012-00003 6-00037 12.12.2013 Hạ Long Chả mực Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long
38 6-2012-00002 6-00038 12.12.2013 Bạc Liêu Muối ăn Sở Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu
39 6-2012-00007 6-00039 18.12.2013 Luận Văn Quả bưởi Ủy ban nhân dân huyện Thọ Xuân

40

6-2012-00006 6-00040 18.12.2013 Yên Tử Hoa Mai Vàng Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
41 6-2012-00004 6-00041 19.03.2014 Quảng Ninh Con Ngán Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh
42 6-2013-00001 6-00042 18.09.2014 Isan Thái Lan Tơ tằm truyền thống The Queen sirikit department of sericulture
43 6-2010-00004 6-00043 25.09.2014 Điện Biên Gạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
44 6-2008-00005 6-00044 28.10.2014 Vĩnh Kim Vú sữa Lò Rèn Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang
45 6-2010-00007 6-00045 28.10.2014 Quảng Trị Tiêu Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị
46 6-2013-00003 6-00046 05.11.2014 Cao Phong Cam quả Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
47 6-2013-00002 6-00047 12.11.2015 Vân Đồn Sá sùng Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn
48 6-2015-00001 6-00048 08.06.2016 Long Khánh Quả chôm chôm Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai
49 6-2011-00003 6-00049 16.08.2016 Ngọc Linh Sâm củ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum

50

6-2014-00002 6-00050 19.08.2016 Vĩnh Bảo Thuốc lào Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo
51 6-2015-00005 6-00051 10.10.2016 Thường Xuân Quế Ủy ban nhân dân huyện Thường Xuân
52 6-2016-00006 6-00052 10.10.2016 Hà Giang Cam sành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang
53 6-2015-00003 6-00053 28.12.2016 Kampong Speu Đường thốt nốt (Vương quốc Cam-pu-chia) Kompong Speu Palm Sugar Promotion Association (KSPA)
54 6-2015-00003 6-00054 28.12.2016 Kampot Hạt tiêu (Vương quốc Cam-pu-chia) Kampot Pepper Promotion Association (KPPA)
55 6-2016-00005 6-00055 23.01.2017 Hưng Yên Nhãn lồng Sở Khoa học và Công nghệ Hưng Yên
56 6-2016-00008 6-00056 05.07.2017 Quản Bạ Hồng không hạt Ủy ban nhân dân huyện Quản Bạ
57 6-2016-00009 6-00057 28.09.2017 Xín Mần Gạo tẻ Già Dui Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần
58 6-2016-00007 6-00058 28.09.2017 Sơn La Cà phê Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La
59 6-2016-00002 6-00059 24.10.2017 Ninh Thuận Thịt cừu Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Thuận

60

4-2016-00006 6-00060 08.12.2017 Thẩm Dương Gạo nếp Khẩu Tan Đón Ủy ban nhân dân huyện Văn Bàn
61 6-2017-00001 6-00061 22.01.2018 Mường Lò Gạo Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ
62 6-2017-00006 6-00062 26.01.2018 Bến Tre Bưởi Da xanh Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre
63 6-2017-00007 6-00063 26.01.2018 Bến Tre Dừa uống nước Xiêm Xanh Sở Khoa học và Công nghệ Bến Tre
64 6-2014-00001 6-00064 12.02.2018 Bà Rịa –Vũng Tàu Hạt tiêu đen Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
65 6-2015-00007 6-00065 12.02.2018 Ô Loan Sò huyết Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên
66 6-2017-00005 6-00066 13.03.2018 Bình Phước Hạt điều Hội điều Bình Phước
67 6-2016-00003 6-00067 04.07.2018 Ninh Bình Thịt dê Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
68 6-2017-00004 6-00068 23.07.2018 Cao Bằng Trúc sào và chiếu trúc sào Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng
69 6-2018-00001 6-00069 16.08.2018 Hà Giang Chè Shan tuyết Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang

70

6-2017-00002 6-00070 31.01.2019 Bà Rịa – Vũng Tàu Nhãn xuồng cơm vàng Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
71 6-2017-00003 6-00071 31.01.2019 Cát Lở Bà Rịa – Vũng Tàu Mãng cầu ta Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
72 6-2018-00003 6-00072 28.02.2019 Hương Sơn Nhung hươu Uỷ ban nhân dân huyện Hương Sơn
73 6-2018-00005 6-00073 12.10.2018 Hà Giang Thịt bò Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
74 6-2016-00004 6-00074 27.05.2019 Đồng Giao Quả dứa Uỷ ban nhân dân thành phố Tam Điệp
75 6-2018-00004 6-00075 28.05.2019 Vĩnh Châu Hành tím Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng
76 6-2018-00002 6-00076 16.09.2019 Bà Rịa Muối ăn Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
77 6-2019-00004 6-00077 15.11.2019 Kỳ Sơn Gừng Uỷ ban nhân dân huyện Kỳ Sơn
78 6-2019-00006 6-00078 26.11.2019 Cao Lãnh Xoài Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp
79 6-2019-00008 6-00079 26.12.2019 Đăk Hà Cà phê Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Hà

80

6-2019-00010 6-00080 11.05.2020 Cái Mơn Sầu riêng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
81 6-2019-00011 6-00081 29.06.2020 Lý Sơn Tỏi Uỷ ban nhân dân huyện Lý Sơn
82 6-2019-00009 6-00082 10.07.2020 An Thịnh Tỏi Uỷ ban nhân dân huyện Lương Tài
83 6-2020-00001 6-00083 20.07.2020 Lục Nam Na dai Uỷ ban nhân dân huyện Lục Nam
84 6-2019-00005 6-00084 07.08.2020 Vị Xuyên Thảo quả Uỷ ban nhân dân huyện Vị Xuyên
85 6-2019-00013 6-00085 30.09.2020 Châu Thành Long An Quả thanh long Sở Khoa học và Công nghệ Long An
86 6-2020-00002 6-00086 30.09.2020 Hàm Yên Quả cam sành Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên
87 6-2020-00003 6-00087 05.11.2020 Phú Yên Tôm hùm bông Sở Khoa học và Công nghệ Phú Yên
88 6-2019-00014 6-00088 13.11.2020 Khả Lĩnh Quả bưởi Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình
89 6-2020-00005 6-00089 23.11.2020 Văn Chấn Ba ba gai thương phẩm Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn

90

6-2020-00006 6-00090 23.11.2020 Cổ Lũng – Bá Thước Vịt Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước
91 6-2020-00004 6-00091 23.11.2020 Cù Lao Chàm – Hội An Yến sào Ủy ban nhân dân thành phố Hội An
92 6-2020-00009 6-00092 23.11.2020 Cầu Đúc Quả khóm Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
93 6-2020-00008 6-00093 23.11.2020 Mang Yang Gạo Ba Chăm Ủy ban nhân dân huyện Mang Yang – tỉnh Gia Lai
94 6-2020-00011 6-00094 23.11.2020 Trà Bồng Quế Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
95 6-2020-00010 6-00095 03.12.2020 Vĩnh Châu Artemia Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng
96 6-2020-00014 6-00096 03.12.2020 Huế Tinh dầu tràm Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
97 6-2019-00001 6-00097 25.12.2020 Kagoshima Wagyu/Kagoshima, Kuroushi/Thịt bò Kagoshima Thịt bò Kagoshima Prefectural Beef  Cattle Promotion Council
98 6-2020-00013 6-00098 25.12.2020 Mường Khương – Bát Xát Gạo Séng Cù Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai
99 6-2019-00012 6-00099 28.12.2020 Yên Bái Măng tre Bát Độ Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên

100

6-2020-00017 6-00100 29.12.2020 Tú Lệ Gạo nếp Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
101 6-2020-00007 6-00101 29.12.2020 Mù Cang Chải Mật ong Ủy ban nhân dân huyện Mù Cang Chải
102 6-2020-00019 6-00102 14.04.2021 Bến Tre Cua biển Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
103 6-2020-00015 6-00103 19.04.2021 Bến Tre Tôm càng xanh Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
104 6-2020-00019 6-00104 23.04.2021 Na Hang Chè Shan tuyết Ủy ban nhân dân huyện Na Hang
105 6-2019-00002 6-00105 29.04.2021 Hà Giang Cá bỗng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
106 6-2020-00016 6-00106 29.04.2021 Bắc Kạn Miến dong Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
107 6-2019-00003 6-00107 14.06.2021 ICHIDA GAKI/ICHIDA KAKI/ HỒNG ICHIDA Quả hồng sấy khô Minami Shinshu Agricaltural Cooperative Association
108 6-2020-00012 6-00108 02.08.2021 Núi Dành Sâm Nam Ủy ban nhân dân huyện Tân Yên
109 6-2021-00005 6-00109 15.09.2021 Soi Hà Quả bưởi Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn

110

6-2020-00022 6-00110 30.09.2021 Cà Mau Tôm sú Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
111 6-2021-00001 6-00111  09/11/2021 Đắk Nông Hạt tiêu Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
112 6-2021-00004 6-00112 09/11/2021 Phình Hồ Chè Shan Ủy ban nhân dân huyện Trạm Tấu
113 6-2016-00001 6-00113 09/11/2021 Khánh Hòa Ốc hương Hội nghề cá tỉnh Khánh Hòa
114 6-2017-00009 6-00114 24/11/2021 Phechabun Me ngọt Phetchabun Province (Phetchabun Provincial Government)
115 6-2021-00003 6-00115 27/12/2021 Chư Sê Hạt tiêu Ủy ban nhân dân huyện Chư Sê
116 6-2021-00006 6-00116 08/6/2022 Cà Mau Cua Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
117 6-2017-00008 6-00117 05/08/2022 Lam Phun Nhãn sấy khô cơm vàng Lamphun Provincial Administrative Organization
118 6-2021-00007 6-00118 05/08/2022 Bến Kè Khoai Mỡ Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Hóa
119 6-2018-00006 6-00119 17/08/2022 MIYAGI SALMON Cá hồi Miyagi Coho Salmon Promotion Association

120

6-2019-00007 6-00120 03/10/2022 TEQUILA Rượu CONSEJO REGULADOR DEL TEQUILA, A.C
121 6-2020-00020 6-00121 04/11/2022 Văn Chấn Quả cam Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
122 6-2021-00010 6-00122 04/11/2022 Suối Giàng Văn Chấn Chè Shan tuyết Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn
123 6-2007-00003 6-00123 10/11/2022 NAPA VALLEY Rượu vang NAPA VALLEY VINTNERS
124 6-2007-00003 6-00124 10/11/2022 Bến Tre Xoài tứ quý Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
125 6-2021-00011 6-00125 10/11/2022 Gia Lai Cà phê Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Gia Lai
126 6-2022-00002 6-00126 19/01/2023 Quảng Trị Chè vằng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị
127 6-2022-00009 6-00127 09/02/2023 Lạng Sơn Thạch đen Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
128 6-2022-00012 6-00128 20/02/2023 Na Hang Rượu ngô men lá Ủy ban nhân dân huyện Na Hang
129 6-2022-00008 6-00129 17/04/2023 Vân Thủy Mật ong hoa ngũ gia bì Ủy ban nhân dân huyện Chi Lăng

130

6-2021-00009 6-00130 05/06/2023 Bắc Kạn Vịt bầu cổ xanh Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn
131 6-2022-00003 6-00131 28/11/2023 Bến Tre Quả chôm chôm Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
132 6-2022-00016 6-00132 26/12/2023 La Tinh Hoài Đức Bưởi đường Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức
133 6-2021-00008 6-00133 18/01/2024 Bến Lức Long An Quả chanh không hạt Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
134 6-2023-00008 6-00134 18/01/2024 Huế Hoàng Mai (Mai Vàng) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
135 6-2023-00003 6-00135 18/01/2024 Huế Quả Thanh trà Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
136 6-2022-00013 6-00136 25/01/2024 Bình Định Cây mai vàng Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Định
137 6-2022-00022 6-00137 05/02/2024 Thạnh Phú Gạo Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre

Nguồn: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *